Loading...
Blockchain Business Analyst

Dưới đây là một số thuật ngữ mà mình hay sài cũng như nói chuyện với các bên khi xây dựng một token launchpad.

Launchpad

Thường được đi kèm với hình ảnh tên lửa được phóng lên bầu trời, với ý nghĩa là một nơi bệ phóng Token giúp cho các dự án dễ tiếp cận với nhà đầu tư, hay còn gọi là gọi vốn đầu tư dựa theo lượng users của công cụ launchpad đó hoặc ngược lại.

Vì là bệ phóng nên Launchpad có nhiều loại như ICO – Initial Coin Offering (Lần đầu phát hành token/coin), IDO – Initial Dex Offering – (Lần đầu phát hành token trên sàn DEX), IEO – Initial Exchange Offering (Lần đầu chào bán token trên sàn giao dịch crypto), IGO – Initial Gaming Offering (Lần đầu chào bán/phát hành NFTs/Mystery Boxes/Token liên quan đến GameFi), INO – Initial NFT Offering (Lần đầu phát hành NFT)

Token & Coin

Bạn tham khảo thêm nhiều bài viết để hiểu rõ hơn nhé. Để tránh mình mô tả ngắn gây hiểu sai lệch về 2 khái niệm này. Các từ khoá liên quan: Tiền điện tử, Crypto, Tiền mã hoá, …

White paper

Là một tài liệu để trình bày ý tưởng, kế hoạch phát triển dự án, kiến trúc hệ thống, phân chia token, dự báo tăng trưởng, … Nhằm mục đích chia sẻ minh bạch thông tin về dự án đến nhà đầu tư.

DYOR

Do your own research – bạn tự nghiên cứu về dự án để biết rằng dự án đó tốt không? Những người đi shill dự án chỉ là chia sẻ thông tin – họ không chịu trách nhiệm gì về việc đầu tư của bạn

ROI

Return On Investment – tỷ suất hoàn vốn, là chỉ số đo lường những khoản thu được so với chi phí bỏ ra (thường ở đây là tiền và thời gian).

Ví dụ bạn đầu tư 100$ và sau 1 năm bạn bán ra 500$ ⇒ ROI = ((500$-100$)/100$)*100% = 400%

KYC

Know your customer = quy trình xác minh danh tính của người dùng hoặc chủ dự án. Nhằm biết được người chủ dự án hoặc người tham gia là người thật.

Staking

Staking được hiểu là việc mang một lượng coins/tokens nhất định khoá lại để nhận được một lượng phần thưởng nhất định.

Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm Proof of Stake để rõ thêm nhé.

Smart Contract

Là bộ giao thức tự động thực hiện những điều khoản/thoả thuận giữa các bên dựa trên công nghệ blockchain.

Thường là smart contract sẽ được viết code và xử lý các logic mà được ví như những điều khoản trong hợp đồng.

Nhưng vì hợp đồng thường cũng có lỗ hỗng → có thể điều chỉnh hợp đồng cho phù hợp, nên smart contract cũng có upgradable.

Blockchain

Blockchain thì đóng vai trò như một bộ database phi tập trung, lưu trữ thông tin theo từng khối (block) và được liên kết với nhau bằng mã hoá, cứ theo thời gian thì các block này càng dài tạo thành một chuỗi (chain)

Vì là phi tập trung nên dữ liệu được nằm phân tán ở nhiều máy tính khác nhau, và các thông tin được liên kết với nhau và không thể phá vỡ nên thông tin cũng không thể bị thay đổi dưới bất cứ hình thức nào.

Đọc thêm  Khoá học nghiệp vụ Blockchain cho Business Analyst

Chain

Từ này mình hay sài để chỉ các công nghệ blockchain/nền tảng khác nhau.

Ví dụ như Binance Chain, Etherium Chain, Solana Chain ⇒ Multi chain là đa chuỗi/đa nền tảng khác nhau.

Off-chain

Là các giao dịch xử lý và lưu trữ nằm ngoài blockchain

On-chain

Là các giao dịch xử lý và lưu trữ nằm trên blockchain

Audit

Là hành động kiểm tra code trên smart contract xem đã code tốt/có đảm bảo được bảo mật hay chưa? Nếu có lỗ hỗng bảo mật thì báo lại đội ngũ phát triển dự án điều chỉnh để tránh rủi ro về lỗi và hackers.

Một cái hay nữa là thường Audit giúp cho dự án uy tín hơn nhiều, và thu hút thêm nhà đầu tư.

Thường các dự án blockchain liên quan khá nhiều tới tài sản (coin/token) nên cần được audit cẩn thận bởi những đội ngũ có trình độ cao.

Nhưng không phải dự án nào audit rồi cũng an toàn 100% nha 😀

Pool

Mình định nghĩa từ này trong các launchpad mình tham gia, cũng như build.

Pool ở đây nghĩa là một nơi/một cái hồ/một contract address được sinh ra để chưa tokens/coins/NFTs/… từ đó dựa vào cơ chế xây dựng trên smart contract mà phân phối tokens sao cho phù hợp theo logic đã được định nghĩa.

Đôi lúc lại hiểu nó như một dự án launchpad.

Social task

Là các nhiệm vụ nhà đầu tư phải làm như chia sẻ lên facebook, theo dõi một bài viết, nhấn like, bình luận một bài viết, truy cập trang web,…

Mục đích tuỳ thuộc vào cơ chế hoạt động của dự án, có thể là để có quyền được tham gia launchpad của pool, hoặc có cơ hội, hoặc được quyền nhận miễn phí tokens,…

Whitelist

Kiểu như một danh sách các wallet hoặc một định danh nào đó đã được chọn lọc để có quyền tham gia một chương trình đặc biệt nào đó. Cụ thể ở đây là được quyền tham gia pool.

Tokenomics

= Token + economics: Thường là mô tả về cách token hoạt động trong nền kinh tế như: Tổng số lượng tung ra là bao nhiêu? vốn hoá như thế nào? phân bổ tokens ra sao? Các tiện ích gồm những gì?

FCFS

First Come First Served – ai đến trước thì được tham gia trước, thường là dành cho các pool được tham gia rộng rãi tới mọi người, và ai nhanh tay thì được tham gia trước.

Allocation

Sự phân bổ tokens, nhưng còn được hiểu là phần tokens được dành riêng cho một nhà đầu tư, một tổ chức đầu tư.

Ví dụ như cái bánh 10 phần chia cho 5 người, mỗi người 2 phần.

Thì 2 phần này là allocation của 1 người nào đó được chia.

Raffle

Là kiểu xổ số – quay ngẫu nhiên để chọn những người chiến thắng.

Vesting

Một nhà đầu tư nào đó tham gia để mua tokens, nhưng mà không phải được lấy toàn bộ token và ưng bán đi lúc nào thì bán. Mà phải được dự án giữ lại hoặc khoá lượng tokens đó lại, và chỉ được mở ra theo lộ trình nhất định. Quá trình này gọi là vesting → Nhằm tránh nhà đầu tư xả hàng hàng loạt hoặc thao túng thị trường → giúp cho dự án an toàn hơn, có thời gian để phát triển dự án.

DEX

Decentralized Exchange – là loại sàn giao dịch crypto phi tập trung. Thường mấy IDO Launchpad pool xong sẽ list trên DEX.

Lưu ý

Sẽ có những khái niệm trong blockchain mà bài viết này không thể mô tả hết được, bạn vui lòng tìm kiếm thêm trên google nhé.

Blockchain Business Analyst

Đây là một bài kèm theo của bài viết

Đọc thêm  Blockchain Business Analyst - Token Launchpad có những tính năng gì?

Một số lưu ý khi làm Token Launchpad

  • Upgradeable Smart Contract: Thường thì khi phát triển sẽ có đôi lúc cần update lại smart contract để cho phù hợp với nhu cầu BD, nên việc để smart contract ở upgradeable giúp cho việc thay đổi sau này, dĩ nhiên là thay đổi sẽ nên audit lại Mình bị dính một vụ để Smart Contract không thay đổi được – từ đó bó thay để chỉnh sửa khi mong muốn cập nhật.
  • Audit kỹ: Audit giúp cho smart contract an toàn, tránh bị hack – do đó nếu có chi phí/budget thì hãy đầu tư cho audit thật kỹ. Nhiều dự án đã bị hack rồi 😀
    Chưa kể cơ chế launchpad là pool nắm giữ token và tiền investors đã swap – nên tránh hack/đảm bảo security là yếu tố quan trọng hàng đầu.
    Một số bên Audit được biết đến trong thị trường Crypto:
Đọc thêm  Khoá học nghiệp vụ Blockchain cho Business Analyst

Chi phí trung bình/thấp:

    1. ContractChecker
    2. InterFi
    3. AnalytixAudit
    4. SpyWolf
    5. FreshCoins
    6. SafuAudit
    7. Audit Rate Tech
    8. BlockSAFU
    9. Tech Audit
    10. DAudit
    11. CFG Ninja
    12. Coinsult
    13. Cyberscope
    14. Kishield
    15. SolidProof
    16. Rug Free Coins
    17. Cracken
    18. TechRate – mình đã sử dụng
    19. Solidity Finance
    20. Asfalia

Chi phí cao:

  1. Certik – mình đã sử dụng
  2. Inspex – mình đã sử dụng
  3. SolidGroup
  4. HashEx
  5. Chainsulting
  6. QuillAudits
  7. FairyProof
  • Cơ chế nên định nghĩa đầy đủ từ ban đầu – định nghĩa rõ cơ chế ban đầu giúp cho tiết kiệm khá nhiều thời gian, chi phí để phát triển dự án. Thay đổi càng nhiều thì ảnh hưởng tới tiến độ và chi phí.
  • Có cơ chế Cancel pool – cơ chế này mình thấy cực kì quan trọng vì phía dự án đôi lúc sẽ có 1 bất trắc gì đó hoặc lỡ gọi vốn không đủ mình có thể thực hiện cancel pool ngay. Cơ chế này có thể làm manual hoặc tự động cancel và hoàn tiền cho user theo điều kiện.
  • Nên có tính năng whitelist manual – vì có một số trường hợp đặc biệt sẽ được mua token mà không cần thông qua các bước như user bình thường như partner, anh em trong dự án,…
  • Quan tâm đến cơ chế realtime database – việc cập nhật dữ liệu real time rất quan trọng, đôi lúc cập nhật chậm làm cho việc thực hiện swap token không suôn sẻ hoặc đang thấp được phép mua, nhấn vào thì mua không được…. nên cần suy nghĩ về cơ chế này để dữ liệu cập nhật được sớm nhất trên client/interface.
  • Hiển thị thông tin cơ bản chung chung ra ngoài – Việc tìm/săn dự án trên launchpad là chuyện của nhiều Degen hay làm, do đó nếu interface hỗ trợ show một số thông tin cơ bản nhưng mà quan trọng cho những tay săn, họ có thể xem từ vòng danh sách thay vì phải nhảy vào từng pool đọc chi tiết → Tay săn có thể lựa từ bên ngoài và xem chi tiết dự án nào đó nếu cần.
  • Cơ chế vesting nên hiển thị rõ ràng – Nhà đầu tư rất quan trọng việc vesting khi tham gia Launchpad, nên hiển thị thông tin Vesting càng rõ ràng càng tốt.
  • Dự án KYC phải đánh rõ để tăng độ trust ⇒ Do đó tích hợp tính năng KYC là một điều nên làm.
  • Hiển thị warning rõ ràng để người dùng biết tiền đi đâu rồi, khi nào tiền, token về, trao quyền cho ai/hệ thống nào, làm việc gì ? Vì hiện tại trên crypto khá nhạy cảm về tiền bạc, và cũng như sự thiếu hiểu biết của người sử dụng → Do đó càng rõ ràng chi tiết thì càng tốt. Dĩ nhiên là cần kết hợp các thông tin/dữ liệu này sao cho hợp lý tránh complex UX.
  • Decimals – là số dư đằng sau dấu phẩy, thường nó lại dính tới Decimals của tokens nữa, nên cần chú ý về điểm này khi làm tròn số.
  • Money flow: Dòng tiền trong dự án – khá liên quan đến cơ chế business – và suy nghĩ kỹ để thiết kế tiền chạy từ túi user sang túi của project owners/launchpad owners như thế nào cho phù hợp. Mình bị mắc phải lỗi này khi bị phụ thuộc vào một 3rd system quá nhiều – từ đó làm cho money flow bị lệch, khó quản lý – nên phải làm tiếp 1 ver để nâng cấp, làm tốn nhiều chi phí.